Bê tông mác 200, Tỷ lệ 1m3 bê tông mác 200
Bê tông là nguyên liệu quá đỗi quen thuộc với tất cả mọi người. Ai cũng biết rằng: bê tông rất cần thiết thậm chí là không thể thiếu trong các công trình xây dựng, nhưng để hiểu rõ về thành phần của bê tông thì không phải ai cũng biết.
Rất nhiều người thắc mắc mác bê tông 200 là gì? Định mức cấp phối bê tông mác 200 xi măng PCB40 là bao nhiêu? Tại sao lại dùng bê tông mác 200 mà không phải mác 100, mác 250, mác 300 hay mác 400,… Tất cả đều có lý do của nó, con số mác 100, 200, 250,… đều thể hiện đặc tính riêng biệt của nó và được sử dụng trong những trường hợp nhất định. Bài viết dưới đây Shun Deng sẽ giúp bạn giải đáp tất cả thắc mắc liên quan đến mác bê tông 200.
Bạn đang xem: Cấp phối be tông mác 200 xi măng pcb40
Mác bê tông 200 là gì?
Mác bê tông là một thuật ngữ chuyên ngành dùng để chịu khả năng chịu nén của mẫu bê tông. Nếu người ta ghi mác bê tông 200, thì có nghĩa là mẫu bê tông đó chịu được lực nén ≥ 200kg. Tương tự với mác bê tông khác như: mác bê tông 250 chịu được lực nén ≥ 250kg, mác bê tông 400 chịu được lực nén ≥ 400kg,…
Trong trường hợp mẫu bê tông có ghi mác 200, mà dễ dàng bị phá huỷ bởi trọng lực < 200kg thì chắc chắn đó là mác bê tông sai (hoặc mẫu bê tông có số mác nhỏ hơn). Mác bê tông không phải là con số vô tri vô giác, trái lại nó có ý nghĩa quan trọng đối thi công xây dựng. Trên thực tế, không phải công trình nào cũng sử dụng một mác bê tông giống nhau. Thay vào đó là sự tương thích giữa quy mô tầm vóc công trình với mác bê tông cụ thể.
Đối với công trình có quy mô nhỏ, kết cấu kiên cố ở mức vừa phải hoặc không thường xuyên tiếp xúc với trọng lực lớn, thì chỉ cần sử dụng mác bê tông từ 100 đến 300 (tuỳ vào tính chất cụ thể của mỗi công trình). Đối với công trình có quy mô lớn như toà nhà văn phòng, chung cư cao tầng, trường học, bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp,… thì cần sử dụng mác bê tông lớn cỡ 500-1000.
Ngày nay để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thi công xây dựng trong nước, các nhà sản xuất đã cho ra mắt mác bê tông 1500 với khả năng chịu nén siêu lớn, không bị phá huỷ bởi trọng lực lớn >1500kg. Sử dụng mác bê tông hợp lý không những đảm bảo tính kiên cố cho công trình, gia tăng giá trị sử dụng lâu dài, mà còn giúp chủ đầu tư tiết kiệm thời gian và chi phí thi công xây dựng.
Nếu mác bê tông sử dụng quá nhỏ, thì tính an toàn của công trình dường như không có, nó dễ dàng bị lung lay kết cấu khi gặp phải va đập lớn. Chỉ sau một thời gian sử dụng, công trình sẽ rơi vào trạng thái xuống cấp trầm trọng. Lúc đó gia chủ bắt buộc phải gia cố sửa chữa, thậm chí là xây dựng một công trình mới tốt hơn. Việc làm vô cùng tốn kém nguyên vật liệu, thời gian cũng như công sức trong quá trong quá trình thi công.
Định mức cấp phối mác bê tông 200 xi măng PCB40
Rất nhiều người đang tìm kiếm định mức cấp phối bê tông mác 200. Tại sao nhiều người lại tìm kiếm từ khóa này như vậy. Công việc này bao gồm những gì và có ý nghĩa như thế nào. Cấp phối bê tông 200 hay bất kể mẫu bê tông nào khác (mác 100, mác 250, mác 300, mác 400,…) đều là sự tính toán tỷ lệ thanh phần có trong mẫu bê tông đó, sao cho đạt yêu cầu kỹ thuật đề ra (khả năng chịu nén, độ sụt bê tông, độ bền,…).
Định mức cấp phối bê tông mác 200 là việc tính toán, căn chỉnh các thành phần có trong 1m3 bê tông mác 200 và pha trộn chúng theo một tỷ lệ nhất định để có được chất lượng bê tông mong muốn. Thành phần của bê tông chủ yếu bao gồm: nước sạch, đá vôi, cát mịn (hoặc cát vàng), chất phụ gia (nếu có),… Những thành phần trên được điều chỉnh theo tỷ lệ nhất định và có sự khác biệt giữa các mác bê tông khác nhau. Ví dụ như: định mức mác bê tông 200 sẽ khác với định mức mác bê tông 250, 300, 400,…
Có thể bạn quan tâm: Khối lượng riêng của xi măng
Khó khăn nhất trong tính định mức mác bê tông 200 chính là tỷ lệ giữa mác xi măng và mác bê tông sao hợp lý nhất, vừa đảm bảo khả năng chịu nén tốt vừa tiết kiệm nguyên vật liệu đầu vào. Hiểu một cách đơn giản, thì trước khi pha trộn mác bê tông, bạn phải lựa chọn mác xi măng có tính phù hợp. Cụ thể như sau:
Mác bê tông 100 150 200 250 300 350 400 500 600 Mác xi măng 200 300 300-400 400 400-500 400-500 500-600 600 600
Định mức cấp phối tỷ lệ mác bê tông 200 được tính toán như sau:
Mác bê tông Thành phần của mác bê tông Xi măng (kg) Cát vàng (m3) Đá (m3) Nước sạch (lít) 150 288.02 0.50 0.91 185 200 350.55 0.48 0.90 185 250 415.12 0.46 0.88 185
Công thức trộn tỷ lệ 1m3 bê tông mác 200 đúng chuẩn
Bê tông là hỗn hợp gồm cát + đá + nước + xi măng. Trộn bê tông đúng mác bê tông theo tỷ lệ giúp cho bê tông được chất lượng và làm việc hiệu quả nhất.
Hầu hết, trên bao bì xi măng có ghi tỷ lệ trộn cho 1 m3 bê tông. Ví dụ:
Bê tông Mac 100: 320 kg (xi măng) + 1060 (lít cát) + 260 (lít nước) thì tỷ lệ trộn sẽ là 6.4 bao (xi măng) + 1060 (lít cát) + 260 (lít nước) tương đương với 1 bao xi măng : 165.6 lít cát : 40.6 lít nước
Nếu lấy thùng sơn 18 lít để làm chuẩn thì tỷ lệ trộn bê tông của từng loại mác sẽ là:
Bê tông mác 200: 1 bao (xi măng) + 4 (thùng cát) + 7 (thùng đá)
Bê tông mác 250: 1 bao (xi măng) + 3.5 (thùng cát) + 6 (thùng đá)
Bê tông mác 300: 1 bao (xi măng) + 2 (thùng cát) + 4 (thùng đá)
Xem thêm: Tấm Lót Sàn Cemboard | Cách Thi Công | Báo Gía Rẻ Nhất
Vữa xi măng đóng vai trò quyết định đối với chất lượng mẫu bê tông. Để có được mác xi măng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, đơn vị thi công phải chú ý định mức cấp phối thành phần xi măng, nhằm đạt được đồng thời 2 mục tiêu: Một là tạo ra mác xi măng phù hợp với mác bê tông có ý định sử dụng; Hai là tiết kiệm chi phí tối ưu nhưng vẫn đạt được tiêu chuẩn kỹ thuật đề ra. Dưới đây là bảng định mức cấp phối mác xi măng phổ biến nhất hiện nay, được tính toán trên cơ sở sử dụng hợp lý các nguồn vật liệu.
a) Cấp phối vật liệu cho 1m3 tam hợp cát vàng (bao gồm các vật liệu chính sau: xi măng, vôi cục, cát vàng)
Chú thích: Cát vàng là loại cát có module ML >2
Loại vữa Mác vữa xi măng Thành phần có trong 1m3 vữa xi măng tam hợp cát vàng Xi măng (kg) Vôi cục (kg) Cát vàng (m3) Vữa tam hợp cát vàng 10 65,07 109,14 1,17 25 112,01 92,82 1,14 50 207,3 74,46 1,11 75 291,03 51,00 1,09 100 376.04 29.58 1.06
b) Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa tam hợp cát mịn (bao gồm các vật liệu chính sau: xi măng, vôi cục, cát mịn)
Chú thích: Cát mịn là loại cát có module ML = 1,5 ÷ 2.0
Loại vữa Mác vữa xi măng Thành phần có trong 1m3 vữa xi măng tam hợp cát mịn Xi măng (kg) Vôi cục (kg) Cát mịn (m3) Vữa tam hợp cát mịn 10 71,07 106,08 1,16 25 121,01 92,82 1,13 50 225,02 67,32 1,10 75 319,26 44,88 1,07
c) Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát vàng (bao gồm các vật liệu chính sau: xi măng, cát vàng)
Chú thích: Cát vàng là loại cát có module ML >2
Loại vữa Mác vữa xi măng Thành phần có trong 1m3 vữa xi măng cát vàng Xi măng (kg) Cát vàng (m3) Vữa xi măng cát vàng 25 116,01 1,19 50 213,02 1,15 75 296,03 1,12 100 385,04 1,09 125 462,05 1,05
d) Cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa xi măng cát mịn (bao gồm các vật liệu chính sau: xi măng, cát mịn)
Chú thích: Cát mịn là loại cát có module ML = 1,5 ÷ 2.0
Loại vữa Mác vữa xi măng Thành phần có trong 1m3 vữa xi măng tam hợp cát mịn Xi măng (kg) Cát mịn (m3) Vữa xi măng cát mịn 25 124,01 1,16 50 230,02 1,12 75 320,03 1,09 100 410,04 1,05
Căn cứ vào bảng định mức cấp phối mác bê tông 200 và cấp phối vữa xi măng các loại, khách hàng có thể tự dự toán kinh phí mua nguyên vật liệu đầu vào. Mác bê tông chịu được lực nén lớn (≥ 200kg), độ bền cao, phù hợp với nhiều hạng mục xây dựng. Sử dụng đúng mác bê tông giúp công trình chắc chắn, bền vững và không bị ảnh hưởng bởi các tác động bên ngoài. Bạn nên tìm hiểu kỹ lưỡng định mức cấp phối bê tông mác 200 trước khi có ý định sử dụng nó.
Xem thêm: Xi mang xuan thanh quang nam
Bài viết liên quan: