Tủ bếp bao nhiêu tiền hẳn là câu hỏi của nhiều gia chủ khi mua sắm nội thất cho gia đình. Trên thực tế, tùy thuộc vào nhiều yếu tố như công năng, kích thước, chất liệu, kiểu dáng,… mà mỗi loại tủ bếp lại có mức chi phí khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu và làm rõ vấn đề này trong bài viết ngay sau đây.
Tủ bếp bao nhiêu tiền?
Trong các yếu tố cấu thành thì kích thước và vật liệu là những yếu tố chính ảnh hưởng đến mức giá của tủ bếp. Hiện nay, trên thị trường đang có rất nhiều các loại vật liệu để làm tủ bếp với mức đơn giá như sau:
Bạn đang xem: Giá tủ bếp gỗ
VẬT LIỆU ĐƠN GIÁ/M DÀI
(VND)
Gỗ tự nhiên
- Độ dày cánh tủ 18mm
- Đã bao gồm phụ kiện: bản lề, tay nắm, ray kéo tiêu chuẩn
- Hậu tủ mặc định dùng Alu
Xoan đào 4.800.000 Gỗ sồi mỹ 4.200.000 Gỗ sồi nga 3.400.000 Gỗ óc chó 13.500.000 Gỗ gõ đỏ 14.000.000 VẬT LIỆU ĐƠN GIÁ/M DÀI Cốt gỗ Bề mặt phủ (VND) Gỗ công nghiệp MDF chống ẩm
- Độ dày cánh tủ 18mm
- Hậu tủ Alu
- Đã bao gồm phụ kiện: bản lề, tay nắm, ray kéo tiêu chuẩn
Melamine 3.500.000 Laminate 4.400.000 Acrylic 5.500.000 Veneer sồi Nga, Mỹ 3.200.000 Veneer óc chó 5.500.000 Sơn inchem 4.300.000 Gỗ công nghiệp HDF
- Độ dày cánh tủ 18mm
- Hậu tủ Alu
- Đã bao gồm phụ kiện: bản lề, tay nắm, ray kéo tiêu chuẩn
Sơn inchem 6.500.000 Nhựa Picomat cơ bản
- Độ dày cánh tủ 18mm
- Hậu tủ Alu
- Đã bao gồm phụ kiện: bản lề, tay nắm, ray kéo tiêu chuẩn
Laminate 6.200.000 Acrylic 6.500.000 VẬT LIỆU ĐƠN GIÁ/ M DÀI Thùng tủ Vật liệu cánh (VND) Inox
- Inox 304 dày 0.5mm
- Đã bao gồm phụ kiện: bản lề, tay nắm, ray kéo tiêu chuẩn
Melamine 2.800.000 Laminate 3.500.000 Acrylic 3.800.000 Sơn ô tô 3.300.000 Nhôm kính
- Khung nhôm dày 1ly đạt chuẩn iso 9001 – 2019
- Hậu tủ ALu
- Đã bao gồm phụ kiện: bản lề, tay nắm, ray kéo tiêu chuẩn
- Phụ thu hộc tủ: 400.000VND/ hộc
Sơn tĩnh điện một màu 2.400.000 Sơn tĩnh điện giả gỗ 3.000.000
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ là đơn giá tủ bếp tính trên 1m dài. Để ra được tổng tiền phải trả và trả lời cho câu hỏi tủ bếp bao nhiêu tiền, bạn cần phải dựa vào công thức sau:
Giá tủ bếp = số mét chiều dài x đơn giá trên 1m dài.
Trong đó, số mét chiều dài của từng loại tủ được tính như sau:
Tủ bếp chữ i:
- Cách đo: Số mét chiều dài là khoảng cách từ đầu này đến đầu kia của tủ, không tính phần khoang chứa tủ lạnh. Khoang chứa tủ lạnh sẽ được báo giá riêng do chênh lệch chiều cao.
- Ví dụ: Tủ bếp chữ I có chiều dài a = 3m được làm từ chất liệu gỗ sồi Mỹ đơn giá: 4.200.000VND/ m dài. Khi đó tổng giá thành của tủ là: 3 x 4.200.000 = 12.600.000 VND.
Tủ bếp chữ L
- Cách đo: Số mét chiều dài tủ bằng tổng chiều dài 2 bên tủ trừ đi chiều sâu. Trường hợp tủ có hai phần trên dưới thì sẽ là tổng chiều dài trừ đi trung bình cộng độ sâu của tủ trên và tủ dưới.
- Ví dụ: Tủ được làm từ gỗ sồi Mỹ đơn giá: 4.200.000VND/ m dài. Phần bên trái tủ a = 2m, bên phải b = 3m. Tủ bếp dưới có chiều sâu c1 = 0,56m và tủ bếp trên có chiều sâu c2 = 0,56m. Khi đó tổng giá thành của tủ là: 4.200.000 x [ 2 + 3 – (0,34 + 0,56)/2 ] = 19.100.000 VND
Có thể bạn quan tâm: Mẫu tủ bếp nhựa đẹp
Tủ bếp chữ U:
- Cách đo: Số mét dài tủ sẽ bằng tổng chiều dài 3 cạnh trừ các phần giao nhau hay còn gọi là trừ đi tổng độ sâu của tủ trên và tủ dưới.
- Ví dụ: Tủ bếp được làm từ gỗ sồi Mỹ đơn giá 4.200.000 VND. Phần tủ bên trái có chiều dài a = 2m, chính giữa có chiều dài c = 2,5m và bên phải dài c = 1,5m. Tủ bếp trên có chiều sâu d2 = 0,34m và tủ bếp dưới có chiều sâu là d1 = 0,56m. Khi đó tổng giá thành của tủ là: 4.200.000 x [ 2 + 2,5 + 1,5 – ( 0,56 + 0,34)] = 21.420.000 VND
Nhìn chung để tính được tủ bếp bao nhiêu tiền không khó khi bạn đã nắm được đơn giá và công thức tính. Tuy nhiên, chi phí thực tế còn phụ thuộc vào từng thời điểm, mẫu thiết kế, phụ kiện chỉ định cụ thể… Vì thế hãy trao đổi kỹ với đơn vị sản xuất để được tư vấn và hỗ trợ chính xác nhất.
Các chi phí khác ngoài phần tủ bếp
Ngoài chi phí về tủ bếp ở trên thì khi bao gồm cả các chi phí bao gồm thiết bị bếp, phụ kiện nhà bếp để có một căn bếp hoàn chỉnh. Cụ thể:
Mặt đá bàn bếp
Đá là loại vật liệu có độ bền bỉ, khả năng chịu nước, chịu nhiệt chống thấm rất tốt. Không chỉ vậy, loại vật liệu này còn rất dễ dàng vệ sinh và bảo quản trong quá trình sử dụng. Vì thế đá thường được ưu tiên sử dụng làm mặt bàn bếp trong lĩnh vực sản xuất nội thất.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại đá có thể sử dụng làm mặt bàn bếp như: đá tự nhiên granite (hoa cương), đá marble (cẩm thạch), đá nhân tạo… Mỗi loại lại lại rất đa dạng về độ cứng, màu sắc, hoa văn,… và tương ứng với nhiều mức giá khác nhau. Thông thường chi phí làm mặt đá sẽ giao động từ 800.000VND đến 8.000.000 VND/m2.
Kính cường lực ốp tường bếp
Không chỉ được ứng dụng làm cửa, vách ngăn, cầu thang,… kính cường lực còn được sử dụng ốp tường như một giải pháp tăng tính thẩm mỹ và đảm bảo sạch sẽ cho căn bếp hiện đại của gia đình Việt.
Bên cạnh khả năng chịu lực tốt, độ bền cao kính cường lực còn rất phong phú về màu sắc, giúp các gia chủ thoải mái lựa chọn.
Mức giá để thi công kính cường lực ốp tường cũng rất đa dạng, thông thường sẽ dao động từ 750.000 VNĐ đến 3.000.000 VND/m2 tùy thuộc vào độ dày và màu sắc của kính.
Các phụ kiện và thiết bị khác
Bên cạnh mặt bàn đá và kính cường lực, thì tủ bếp bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào các hạng mục khác có thể ảnh hưởng đến giá thành của tủ bếp bao gồm:
Xem thêm: Tủ bếp nhựa Ecoplast giá rẻ bền đẹp
Phụ kiện, tay nắm
Thông thường trong báo giá tủ bếp, các đơn vị đều đã tính chi phí các phụ kiện như bản lề, ray trượt, tay nắm tiêu chuẩn. Tuy nhiên, một số gia chủ muốn nâng cao trải nghiệm khi sử dụng thường chỉ định lựa chọn phụ kiện của một số thương hiệu cao cấp như Hafele, Blum,… Các phụ kiện này sẽ được báo giá và bảo hành theo chính sách của nhà sản xuất.
Hệ thống giá kệ inox
Đây là những hạng mục đóng vai trò quan trọng trong việc đựng, sắp xếp đồ, giúp khu bếp của bạn thêm gọn gàng và sạch đẹp hơn. Hệ thống này thường bao gồm: giá úp bát đĩa, giá dao thớt, kệ gia vị, kệ xoong nồi, thùng gạo,… Khi tính được chi phí này thì chúng ta cũng sẽ trả lời câu hỏi tủ bếp giá bao nhiêu? Hiện nay các sản phẩm này thường được sản xuất từ inox 304 và inox 201. Trong đó, inox 304 được ưa chuộng hơn nhờ độ bền cao, khả năng chống han gỉ tuyệt đối. Theo đó, giá thành của inox 304 cũng cao hơn, thông thường dao động từ 150.000 – 250.000 VNĐ/ 1kg.
Thiết bị tủ bếp
Ngoài ra, bạn cũng cần chuẩn bị các thiết bị khác để phục vụ hoạt động nấu nướng như: bồn rửa, vòi rửa, bếp, máy hút mùi, máy rửa bát, lò vi sóng, tủ lạnh,… Hiện nay các sản phẩm này đang có rất nhiều các nhà cung cấp với nhiều hình thức mẫu mã, dung tích, công năng và mức giá khác nhau. Bạn có thể căn cứ vào ngân sách của mình để đưa ra lựa chọn phù hợp.
Giá các mẫu tủ bếp được làm trọn gói
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các sản phẩm tủ bếp được thiết kế với kiểu dáng, màu sắc và mức phí khác nhau. Nhiều bạn thắc mắc cụ thể tủ bếp bao nhiêu tiền thì dưới đây là một số mẫu mà bạn nhất định không thể bỏ qua.
Tủ bếp chữ L cốt gỗ MDF chống ẩm phủ acrylic giá trọn gói 23 triệu
Tủ bếp gỗ MDF chống ẩm phủ Melamine vân gỗ giá trọn gói 15 triệu
Tủ bếp chữ L gỗ xoan đào giá trọn gói 22 triệu
Tủ bếp chữ U gỗ óc chó tự nhiên trọn gói giá 76 triệu
Tủ bếp chữ I cốt gỗ MDF phủ veneer sồi Nga trọn gói giá 8 triệu
Tủ bếp chữ L gỗ HDF sơn inchem giá trọn gói 33 triệu
Tủ gỗ song song chất liệu nhôm kính giả vân gỗ giá trọn gói 12 triệu
Tủ bếp chữ I gỗ nhựa picomat phủ acrylic giá trọn gói 20 triệu
Tủ bếp chữ chất liệu inox phủ acrylic giá trọn gói 18 triệu
Tủ bếp chữ L gỗ MDF chống ẩm phủ Laminate giá trọn gói 20 triệu
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về chi phí của các loại tủ bếp phổ biến trên thị trường hiện nay. Hy vọng các thông tin đã giúp bạn giải đáp được câu hỏi tủ bếp bao nhiêu tiền và lựa chọn cho mình mẫu tủ bếp phù hợp và yêu thích nhất. Để sở hữu cho mình không gian phòng bếp như mơ, hãy liên hệ với Flexfit ngay hôm nay để nhận tư vấn thiết kế:
- Địa chỉ: Tầng 1, Chelsea Residences, E2, 48 Trần Kim Xuyến, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
- Hotline: 1900 633 588 / 024 3904 6888
- Fanpage: https://www.facebook.com/flexfitvn
- Hệ thống showroom: https://flexfit.vn/lien-he
FLEXFIT – NỘI THẤT MAY ĐO THẾ HỆ MỚI
Có thể bạn quan tâm: Tủ bếp âm tường đẹp
Bài viết liên quan: